Bahraini Dinar

BHD - Dinar Bahrain

Đồng Dinar Bahrain (BHD) là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Bahrain - quốc gia quân chủ Ả Rập trên vịnh Ba Tư. Ký hiệu của đồng Dinar Bahrain là BD và mã ISO 4217 là BHD. Mỗi Dinar được chia thành 1000 fils được sử dụng trong các giao dịch hàng ngày. Central Bank of Bahrain là ngân hàng phát hành và chịu trách nhiệm quản lý đồng BHD.

chuyển đổi nhanh
BHDBHD
USDUSD
GBPGBP
VNDVND
EUREUR
JPYJPY
CNYCNY

Lịch sử hình thành và phát triển của đồng Dinar Bahrain (BHD)

Năm 1965, Dinar Bahrain được giới thiệu thay thế đồng rupee vùng Vịnh với tỷ giá là 10 rupee đổi 1 dinar. Ban đầu 1 dinar có giá trị khoảng ¾ so với đồng bảng Anh ( tương đương 15 shilling).

Năm 1967, khi đồng bảng Anh bị phá giá thì giá trị của đồng Dinar cũng bị giảm theo có giá trị khoảng ⅞ đồng bảng Anh (tương đương 17 shilling 6 pence).

Thời điểm này thì cả tiền xu và tiền giấy của Bahrain được giới thiệu. Ban đầu Abu Dhabi - thủ đô của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất áp dụng đồng Dinar Bahrain nhưng sau lại đổi sang đồng Dirham vào năm 1973. Tỷ giá 1 dirham = 100 fils = 0,100 dinar.

Tỷ giá hối đoái của đồng Dinar Bahrain

Năm 1980, Dinar Bahrain chính thức được neo vào quyền rút vốn đặc biệt (SDR) của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF). Thực tế tỷ giá cố định 1 USD = 0,376 BHD, tức là 1 Dinar khoảng 2,65957 đô la Mỹ tương đương với 9,9734 riyal Ả Rập Xê Út.

Năm 2001, Thông qua nghị định cho phép sử dụng riyal Ả Rập Xê Út tại tất cả các cửa hàng ở Bahrain với tỷ giá 10 riyal = 1 dinar. Duy nhất chỉ có tờ 500 riyal Ả Rập Xê Út chỉ được chấp nhận tại một số siêu thị lớn, cửa hàng điện tử và sân bay.

Hiện tại tỷ giá hối đoái BHD được cập nhật hàng ngày mới nhất ở bảng tỷ giá dưới của chúng tôi.

Các loại tiền Dinar Bahrain (BHD) được phát hành

Dưới đây là các loại tiền tệ của Dinar Bahrain được phát hành: 

Tiền xu BHD

Năm 1965 Bahrain đã phát hành tiền xu với các mệnh giá lần lượt là 1, 5, 10, 25, 50 và 100 fils. Trong đó các đồng xu có mệnh giá nhỏ hơn được làm bằng đồng (1, 5, 10 fils); các đồng xu có mệnh giá lớn hơn được làm bằng hợp kim đồng niken (25, 50 100 fils).

Sau năm 1966 đồng 1 xu fils không còn được sản xuất và hiện nay không còn lưu hành nữa. 

Tháng 10/1992 đồng xu 100 fils lưỡng kim được giới thiệu. Trong năm 1992 các đồng xu 5 và 10 fils được làm từ chất liệu đồng thau.

Năm 2000, đồng xu 500 fils lưỡng kim được phát hành và in hình ảnh của Tượng đài Ngọc trai trên mặt trước. Nhưng nó chỉ được đúc đến năm 2002 và vẫn tiếp tục được lưu hành.

Năm 2011 đồng 500 xu fils chính thức biến mất khỏi lưu thông và không được phát hành do ứng phó với cuộc nổi loạn tại Bahrain. Tuy nhiên thì các đồng xu vẫn là tiền tệ hợp pháp.

Tiền giấy BHD

Tiền giấy Bahrain trải qua nhiều giai đoạn phát triển từ khi ra mắt năm 1965 cho đến nay với những thay đổi về mệnh giá, chất liệu và tính năng bảo mật. Những vấn đề liên quan đến tiền giả cũng được xử lý để bảo vệ giá trị của đồng tiền chính thức. Hiện nay những mệnh giá tiền giấy Dinar Bahrain được lưu hành gồm: 

  • 1/4 dinar

  • 1/2 dinar

  • 1 dinar

  • 5 dinar

  • 10 dinar

  • 20 dinar

Các tờ tiền mới nhất sử dụng cho đến ngày nay đều có tính bảo mật nâng cao như sợi SPAR và Motion; các đường cảm ứng ở giữa mặt trước bên phải cho người khiếm thị và thiết kế ba chiều.

Giá trị của đồng Dinar Bahrain (BHD) hiện tại

Đồng Dinar Bahrain là một trong những đồng có giá trị cao top đầu thế giới chỉ xếp sau đồng Dinar Kuwait (KWD). So với các đồng Euro, bảng Anh và Yên Nhật thì đồng BHD có giá trị cao hơn đáng kể.

Bahrain là quốc gia có nền kinh tế phát triển và ổn định với thu nhập chủ yếu từ dầu mỏ, tài chính và du lịch. Bên cạnh đó việc cố định giá trị với đồng đô la Mỹ giúp BHD tránh được nhiều biến động lớn trên thị trường ngoại hối. 

Ngân hàng trung ương kiểm soát chặt chẽ hiệu quả chính sách tiền tệ và lạm phát. Do vậy mà đồng BHD luôn có giá trị cao trong nhiều năm nay. 

Đồng BHD được chấp nhận rộng rãi tại nhiều giao dịch quốc tế và đặc biệt tại khu vực vùng Vịnh Ba Tư gồm các quốc gia như Bahrain, Kuwait, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất, Iraq. 

Đồng Dinar Bahrain BHD không chỉ là biểu tượng của sự phát triển, ổn định của Bahrain mà còn là minh chứng cho sức mạnh kinh tế của quốc gia nhỏ giàu tài nguyên. Tương lai BHD vẫn tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong giao thương và đầu tư quốc tế.

Dinar Bahrain - Thống kê

Tên
Dinar Bahrain
Biểu tượng
BD
Đơn vị nhỏ
3
Biểu tượng đơn vị nhỏ
fils
Top BHD chuyển đổi
BHD so với EUR

Dinar Bahrain - Hồ sơ

Tiền xu
fils5 , fils10 , fils25 , fils50 , fils100 , fils500
Tiền giấy
BD0.5 , BD1 , BD5 , BD10 , BD20
Ngân hàng trung ương
Central Bank of Bahrain
Người dùng
Bahrain

Những câu hỏi thường gặp về Dinar Bahrain

Tỷ giá tiền tệ trực tiếp

Tiền tệTỷ giáChuyển đổi
BHD/USD
2.65332
BHD/EUR
2.51804
BHD/GBP
2.09967
BHD/EUR
2.51804
BHD/CAD
3.70407
BHD/AUD
4.06876
BHD/JPY
409.219
BHD/INR
224.172