Japanese Yen

JPY - Yên Nhật

Yên Nhật (JPY) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản Quốc - một quốc gia và đảo quốc thuộc khu vực Đông Á. Ký hiệu của đồng Yên Nhật là ¥ và mã ISO 4217 là JPY. Đồng Yên Nhật là loại tiền tệ được giao dịch nhiều thứ ba trên thị trường ngoại hối chỉ sau đồng đô la Mỹ và đồng Euro. Ngân hàng Trung ương Bank of Japan chịu trách nhiệm phát hành và quản lý tiền tệ.

chuyển đổi nhanh
JPYJPY
USDUSD
GBPGBP
VNDVND
EUREUR
CNYCNY
CHFCHF

Lịch sử hình thành và phát triển của đồng Yên Nhật (JPY)

Trong thế kỷ 19, đồng đô la bạc Tây Ban Nha phổ biến tại Đông Nam Á, bờ biển Trung Quốc và Nhật Bản. Tuy nhiên sau đấy Nhật Bản tự mua lại máy móc đúc đồng Yên.

Năm 1871, đồng Yên được Nhật Bản chính thức được giới thiệu và chấp nhận dựa trên hệ thống lưỡng kim bạc và vàng với giá trị ban đầu 0,78 ounce hoặc 1,5 gram vàng.

Sau khi bạc mất giá thì đồng Yên Nhật cũng mất giá so với đô la Mỹ. Tiếp đó Nhật áp dụng tiêu chuẩn vàng và cố định giá trị Yên ở mức 0,5 đô la Mỹ duy trì đến năm 1931.

Sau thế chiến II, từ năm 1949 thì đồng Yên được cố định mức ¥360 = 1 USD. 

Sau hiệp định Plaza 1985 thì đồng Yên tăng giá mạnh đạt đỉnh vào năm 1995 với giá trị gần ngang với đô la Mỹ. 

Sau khủng hoảng 2008, Yên tăng giá nhưng chính sách mở rộng cung tiền của Nhật Bản 2013 đã tạo lo ngại về việc giá đồng Yên Nhật bị phá giá.

Hiện nay, đồng yên Nhật vẫn là một trong những đồng tiền quan trọng và giao dịch nhiều trên thế giới. Nhưng do Nhật Bản đang phải đối mặt với tình trạng tăng trưởng kinh tế chậm khiến cho đồng Yên có xu hướng yếu so với các đồng ngoại tệ mạnh như USD, EUR.

Các mệnh giá đồng Yên Nhật được phát hành

Đồng Yên Nhật (JPY) được phát hành dưới nhiều mệnh giá khác nhau dưới dạng tiền xu và tiền giấy:

Tiền xu Yên Nhật

  • ¥1: Làm bằng nhôm, nhẹ và có màu trắng bạc.

  • ¥5: Làm bằng đồng thau có lỗ tròn ở giữa và là đồng xu may mắn trong văn hóa Nhật Bản.

  • ¥10: Làm bằng đồng đỏ và không có lỗ.

  • ¥50: Làm bằng đồng trắng và có lỗ tròn ở giữa.

  • ¥100: Làm bằng đồng trắng và được sử dụng phổ biến trong các giao dịch hàng ngày.

  • ¥500: Làm bằng hợp kim niken và kẽm là tiền xu có giá trị cao nhất trên thế giới.

Tiền giấy Yên Nhật

  • ¥1000: Là tờ tiền giấy phổ biến nhất được sử dụng cho các giao dịch nhỏ và trung bình.

  • ¥2000: Sử dụng trong các giao dịch có giá trị cao hơn.

  • ¥5000: In hình Nitobe Inazō là học giả nổi tiếng và hình ảnh hoa cẩm tú cầu.

  • ¥10000: Tờ tiền giấy có giá trị lớn nhất in hình Fukuzawa Yukichi là nhà tư tưởng nổi tiếng của Nhật Bản.

Cả tiền xu và tiền giấy đều được thiết kế tỉ mỉ, bảo mật cao chống làm giả.

Tỷ giá hối đoái của đồng Yên Nhật hiện tại

Tỷ giá hối đoái của đồng Yên Nhật 1 USD = 149,67 JPY. Tỷ giá này cho thấy USD có giá trị cao hơn JPY. Bởi đồng USD được coi là đồng tiền ổn định nhất và có tỷ lệ dự trữ toàn cầu cao.

Đồng Yên Nhật đã trải qua nhiều biến động lớn trong những năm gần đây chủ yếu là kinh tế trong và ngoài nước. Dưới đây là những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá của đồng JYP.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá của đồng Yên Nhật

Tỷ giá của đồng Yên Nhật (JPY) bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Cụ thể:

  • Chính sách tiền tệ của ngân hàng: BOJ áp dụng chính sách tiền tệ nới lỏng nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kiểm soát lạm phát hiệu quả. Những quyết định về lãi suất, mua trái phiếu chính phủ đều ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá Yên.

  • Tình hình kinh tế nội địa: Nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng tốt nên đồng Yên Nhật có xu hướng mạnh lên. 

  • Thương mại quốc tế: Nhật Bản là quốc gia xuất khẩu lớn nên nên thặng dư thương mại lớn dẫn đến đồng Yên có xu hướng mạnh lên.

  • Tình hình chính trị và an ninh: Đồng Yên nhật được coi là nơi trú ẩn an toàn bởi không có các cuộc khủng hoảng chính trị hoặc bất ổn xã hội.

Tỷ giá của đồng Yên Nhật chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau phản ánh cả tình hình kinh tế của Nhật Bản. Việc theo dõi những yếu tố này giúp hiểu rõ hơn về sự biến động tỷ giá của đồng Yên Nhật trong thời gian tới.

Yên Nhật - Thống kê

Tên
Yên Nhật
Biểu tượng
¥
Đơn vị nhỏ
0
Biểu tượng đơn vị nhỏ
None
Top JPY chuyển đổi
JPY so với EUR

Yên Nhật - Hồ sơ

Tiền xu
¥1 , ¥5 , ¥10 , ¥50 , ¥100 , ¥500
Tiền giấy
¥1000 , ¥2000 , ¥5000 , ¥10000
Ngân hàng trung ương
Bank of Japan
Người dùng
Nhật Bản

Những câu hỏi thường gặp về Yên Nhật

Tỷ giá tiền tệ trực tiếp

Tiền tệTỷ giáChuyển đổi
EUR/USD
1.08947
GBP/EUR
1.19568
USD/VND
24,990
USD/JPY
149.274
USD/CNY
7.1125
EUR/JPY
162.631
USD/CHF
0.86184
JPY/VND
167.409