CDF - Franc Congo
Đồng Congolese Franc (CDF) là đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Dân chủ Congo - quốc gia ở Trung Châu Phi. Ký hiệu là FC và mã ISO 4217 là CDF. Một CDF được chia thành 100 centime nhưng centime không có giá trị thực tế nên không được sử dụng nữa. Ngân hàng trung ương Congo (Central Bank of the Congo) chịu trách nhiệm phát hành và quản lý đồng CDF.
Lịch sử hình thành và phát triển của đồng Congolese Franc (CDF)
Đồng Congolese Franc trải qua hai giai đoạn lịch sử hình thành:
Đồng Congolese Franc đầu tiên (1887 - 1967)
Đồng Franc đầu tiên (còn gọi là frank trong tiếng Hà Lan) được giới thiệu năm 1987 tại Nhà nước tự do Congo.
Năm 1908, Sau khi nhà nước Tự do Congo bị sáp nhập với Bỉ thì đồng Franc tiếp tục được lưu hành tại Công thuộc Bỉ.
Năm 1960, sau khi Cộng hòa Dân chủ Congo giành độc lập thì phát hành đồng Franc cho riêng mình.
Tiền giấy được phát hành từ 1896 dưới tên Kho bạc chung của nhà nước Tự do Congo cho đến khi sáp nhập vào năm 1908.
Năm 1911, Ngân hàng tư nhân Congo thuộc Bỉ (BCB) phát hành tiền giấy có thể chuyển đổi thành tiền vàng hoặc bạc.
Đồng Franc vẫn là tiền tệ của Congo cho đến năm 1967 khi Zaire được giới thiệu với tỷ giá 1 zaïre = 1.000 franc.
Đồng Franc thứ hai (1997 - nay)
Năm 1997 đồng Franc được tái thiết lập thay thế cho đồng zaïre trước đây với tỷ giá 1 franc = 100.000 zaïre mới.
-
Tiền xu: Không được phát hành.
-
Tiền giấy: 30/06/1998, các mệnh giá 1, 5, 10, 20, 50 centime và 1, 5, 10, 20, 50, 100 Franc được phát hành. Tiếp theo năm 2000 mệnh giá 200 franc và năm 2002 là mệnh giá 500 franc cũng được giới thiệu.
Tháng 7/2018 tiền giấy lưu hành gồm các mệnh giá 10 đến 20.000 franc. Các thương gia ở Kinshasa nghi ngờ tờ tiền 5.000 franc có thể làm giả nên nó không được lưu hành ở Kinshasa.
Năm 2010, kỉ niệm 50 năm độc lập tách khỏi Bỉ thì 20 triệu tờ mệnh giá 500 Franc được phát hành.
Năm 2012, các tờ tiền mới từ 1000 đến 20.000 franc được đưa vào sử dụng. Hiện nay, tờ tiền có mệnh giá nhỏ nhất là 50 franc vẫn đang được lưu hành.
Tỷ giá hối đoái của đồng Congolese Franc (CDF) hiện thời
Tỷ giá hối đoái của đồng Congolese Franc (CDF) hiện tại là 1 CDF = 0.00035 USD tức là 2,841.79 CFD = 1 USD.
Congo là quốc gia bị lạm phát cao trong nhiều năm qua đã làm giảm giá tyrij của đồng CDF trên thị trường quốc tế.
Bên cạnh đó chính trị bất ổn, tham nhũng và xung đột nội bộ kéo dài làm cho kinh tế kém phát triển dẫn đến sự mất giá của đồng CDF.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đồng Congolese Franc
Tình hình chính trị và an ninh
Cộng hòa Dân chủ Congo là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhất thế giới. Nhưng nền chính trị bất ổn và xung đột nội bộ kéo dài ảnh hưởng nghiêm trọng đến giá trị của đồng CDF.
Lạm phát cao và mất cân đối kinh tế
Chính phủ Công gặp khó khăn trong việc kiểm soát lạm phát. Nguyên nhân là do chi tiêu tài chính không bền vững và thất thoát nguồn lực.
Trong nhiều năm thì tỷ lệ lạm phát ở Công luôn ở mức cao điều này dẫn đến giảm sức mua của đồng CDF và dẫn đến việc mất giá so với các ngoại tệ mạnh như USD.
Phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu tài nguyên
Congo phụ thuộc nặng nề vào xuất khẩu tài nguyên khoáng sản. Đặc biệt là cobalt và đồng. Do vậy, những biến động giá cả các mặt hàng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của đồng Franc.
Nợ công và nguồn viện trợ quốc tế
Congo hiện đang gánh chịu mức nợ công lớn và bị phụ thuộc vào nguồn viện trợ quốc tế. Chính vì vậy nền kinh tế kém phát triển và giảm tính độc lập tài chính khiến cho đồng CDF bị ảnh hưởng.
Tâm lý thị trường và niềm tin của nhà đầu tư
Giá trị của đồng CDF bị ảnh hưởng bởi yếu tố niềm tin của các nhà đầu tư. Lý do là tình hình chính trị và kinh tế bấp bênh khiến cho các nhà đầu tư dè dặt hơn khi đầu tư vào Congo. Dẫn đến việc mất giá đồng tiền do thiếu dòng vốn và niềm tin vào thị trường.
Đồng Congolese Franc chịu nhiều áp lực từ các yếu tố chính trị, kinh tế và xã hội. Để cải thiện giá trị đồng CDF thì Congo cần giải quyết các vấn đề kinh tế, lạm phát và chính trị ổn định thu hút đầu tư nước ngoài.
Franc Congo - Thống kê
Franc Congo - Hồ sơ
Những câu hỏi thường gặp về Franc Congo
Tỷ giá tiền tệ trực tiếp
Tỷ giá Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương | Lãi suất |
---|---|
Australian Central Bank | 4.35% |
British Central Bank | 4.75% |
Chilean Central Bank | 5.25% |
Chinese Central Bank | 3.1% |
Czech Central Bank | 4% |
Danish Central Bank | 3% |
Japanese Central Bank | 0.25% |
Mexican Central Bank | 10.25% |