IQD - Dinar Iraq
Đồng Dinar Iraq là đồng tiền chính thức của Iraq, mã ISO - 4217 là IQD, ký hiệu của đồng Dinar là د.ع. Một đồng Dinar được chia thành 1000 fils. Đồng IQD được phát hành và quản lý bởi Ngân hàng Trung ương Iraq.
Giới thiệu về đồng Dinar Iraq
Đồng Dinar Iraq là tiền tệ chính thức được lưu hành tại Iraq, được phát hành và quản lý bởi Ngân hàng Trung ương Iraq. Đồng tiền này có mã là ISO, ký hiệu là د.ع. Một đồng Dinar được chia thành 1000 fils.
Đồng Dinar Iraq trải qua nhiều giai đoạn biến động và cải cách kể từ khi giới thiệu lần đầu kể từ ngày 1/4/1932, thay thế cho đồng rupia Ả Rập. Đồng dinar Iraq đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Iraq, sử dụng rộng rãi trong giao dịch nội địa.
Tính tới ngày 07/02/2023, tỷ giá hối đoái của đồng dinar so với đồng USD là 1,300 dinar. Mặc dù đồng dinar Iraq phải đối mặt với rất nhiều thách thức do tình hình kinh tế và chính trị, nhưng đây vẫn là đồng tiền chính thức và được sử dụng trong hầu hết tất cả những giao dịch tài chính và thương mại tại Iraq. Đồng dinar hiện nay đóng phần quan trọng trong chính sách tiền tệ và quản lý tài chính của quốc gia.
Các mệnh giá của đồng Dinar Iraq
Hiện nay đồng Dinar Iraq được lưu hành với hai loại tiền là tiền xu và tiền giấy gồm các mệnh giá:
-
Tiền giấy: Tờ ¼, Tờ ½, 1, 5, 10, 25, 50, 100, 250, 500, 1000, 5000; 10,000; 25,000; 50,000 Dinar Iraq.
-
Tiền xu: Đồng 1, 2, 4, 5, 10, 25, 50, 100, 250, 500 Fils Iraq và 1, 50, 100 Dinar Iraq.
Lịch sử của đồng Dinar Iraq
Đồng Dinar Iraq được chính thức lưu thông vào ngày 1/4/1932 thay thế cho đồng rupee Ấn Độ - đồng tiền chính thức được sử dụng tại Iraq trong thời kỳ chiếm đóng của Anh trong chiến tranh Thế giới thứ nhất. Tỷ lệ trao đổi là 1 dinar = 11 rupee.
Đồng dinar Iraq neo giá theo đồng bảng Anh tới năm 1959, sau đó chuyển sang neo theo đồng đô la Mỹ với tỷ lệ 1 IQD = 2.8 USD.
Tuy nhiên, do không điều chỉnh theo việc giảm giá của đô la Mỹ vào năm 1971 - 1973, tỷ giá chính thức tăng lên 3,3778 USD. Sau đó giảm xuống 5% xuống 3.2169 USD, tỷ giá này duy trì cho tới Chiến tranh Vùng Vịnh vào năm 1990, dù cuối năm 1989, tỷ giá trên thị trường đen cao gấp 5 - 6 lần so với tỷ giá chính thức.
Sự phát triển sau năm 1990
Sau chiến tranh Vùng Vịnh năm 1990, Iraq phải chịu lệnh cấm vận của Liên Hợp Quốc và không thể đặt hàng thêm những tờ tiền chất lượng cao từ De La Rue nên phải phát hành những tờ tiền mới.
Những tờ tiền trước năm 1990 được gọi là tiền dinar Thụy Sĩ, trong khi những tờ tiền mới có tên gọi là Dinar Saddam. Do các lệnh cấm vận của Mỹ và quốc tế cùng với việc in tiền quá mức, giá trị đồng Saddam nhanh chóng bị mất giá. Cuối năm 1995, tỷ giá 1USD = 3,000 dinar Saddam tại thị trường đen.
Tờ tiền dinar Thụy Sĩ vẫn được lưu hành tại vùng Kurdistan (tuy nhiên đồng Dinar Saddam lại không được chấp nhận tại đây do chất lượng kém). Do đó với số lượng đồng dinar Saddam tăng lên khi số lượng đồng dinar Thụy Sĩ ổn định, tờ tiền dinar Thụy Sĩ tăng giá đáng kể so với dinar Saddam.
Nhờ nguồn cung cấp ổn định mà Kurdistan, tránh được lạm phát trong khi phần còn lại của quốc gia đang lan tràn tình trạng này.
Năm 2003, Saddam Hussein bị lật đổ trong cuộc xâm lược Iraq, đồng dinar Saddam được Hội đồng Quản lý Iraq và Văn phòng Tái thiết và Hỗ trợ Nhân đạo in thêm như một cách tạm thời để duy trì nguồn cung tiền tệ cho tới khi đồng tiền mới được phát hành.
Từ 15/10/2003 tới 15/01/2004, Cơ quan Liên minh Quyền lực phát hành tiền xu dinar mới và các tờ tiền được in bởi De La Rue của Anh với kỹ thuật chống giả hiện đại, tạo ra đồng tiền thống nhất được sử dụng trên toàn lãnh thổ Iraq. Hàng triệu dinar được chuyển tới Iraq và lưu trữ tại Ngân hàng Trung ương để đổi lấy những tờ tiền Dinar Saddam. Tỷ giá quy đổi là 1:1. Trong khi đó tỷ giá các tờ tiền dinar Thụy Sĩ được quy đổi là 1 dinar Thụy Sĩ = 150 dinar mới.
Tình trạng lạm phát và mất giá đồng tiền dinar Iraq vẫn diễn ra sau đó. Vào 19/12/2020, Ngân hàng Trung ương Iraq giảm giá đồng dinar 24% để cải thiện doanh thu của chính phủ vốn chịu nhiều ảnh hưởng từ đại dịch Covid 19 và giá dầu thấp.
Ngày 2/3/2020, tỷ giá hối đoái chỉ định của Ngân hàng Trung ương là IQD 1,190 = 1 USD. Ngày 18 tháng 6 năm 2021 tỷ giá này là IQD 1,460.50 = 1 USD.
Có một sự nhầm lẫn đáng kể về vai trò của IMF - Quỹ tiền tệ quốc tế tại Iraq. IMF đóng vai trò như một phần quá trình tía thiết Iraq, theo dõi tài chính của Iraq, vì vậy IMF sử dụng một tỷ giá duy nhất là IQD 1170 cho 1 USD. Tỷ giá chương trình này được sử dụng để tính toán trong chương trình giám sát của IMF và không phải là tỷ giá mà IMF đặt cho Iraq.
Chế độ tỷ giá của đồng Dina Iraq
Đồng Dinar Iraq đang được áp dụng theo chính sách thả nổi có điều tiết để kiểm soát tỷ giá hối đoái. Chính sách này được thiết lập dựa trên sự tương tác cung cầu thị trường và sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương để có thể uy trì được sự ổn định tiền tệ và kinh tế.
Lịch sử tỷ giá đồng Dina Iraq
Giai đoạn 1932 - 1959: 1 dinar = 11 rupee. Đồng dinar Iraq giai đoạn này được gắn liền với giá trị của đồng bảng Anh
Giai đoạn 1959 - 1971: Giá trị đồng dinar neo theo đồng đô la Mỹ theo tỷ giá 1 dinar = 2.8 USD. Trong giai đoạn này, đồng dinar Iraq giữ tỷ giá ổn định với đồng đô la Mỹ, nhưng do không theo kịp với các đợt giảm giá của đồng đô la trong năm 1971 và 1973. Tỷ giá chính thức của dina/USD là 3.3778 USD và sau đó giảm xuống còn 3.2169 USD do cuối năm 1980 có sự điều chỉnh 5%.
Giai đoạn 1990 - 2003 sau Chiến tranh Vùng Vịnh: Đồng dinar saddam bị mất giá nghiêm trọng do in số lượng nhiều quá mức, tỷ giá trên thị trường đen năm 1995 là 1 USD = 3,000 dinar Saddam.
Giai đoạn sau chiến tranh Iraq (2003 – 2004): Giai đoạn này tỷ giá đổi giữa dinar Saddam và dinar mới tương đương 1:1, trong khi tỷ giá đồng dinar Thụy Sĩ = 150 dinar mới.
Giai đoạn hiện tại (từ năm 2004 – nay): Tỷ giá đồng dinar tiếp tục biến động, do lạm phát và suy giảm giá trị. Tỷ giá tham chiếu 2019 là 1,190 dinar = 1 USD và 2021 là 1,460.5 dinar = 1 USD.
Đừng quên theo dõi Gocuco để được quy đổi tỷ giá chính xác nhất theo thời gian thực nhé!
Dinar Iraq - Thống kê
Dinar Iraq - Hồ sơ
Những câu hỏi thường gặp về Dinar Iraq
Tỷ giá tiền tệ trực tiếp
Tỷ giá Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương | Lãi suất |
---|---|
Australian Central Bank | 4.35% |
British Central Bank | 4.75% |
Chilean Central Bank | 5.25% |
Chinese Central Bank | 3.1% |
Czech Central Bank | 4% |
Danish Central Bank | 3% |
Japanese Central Bank | 0.25% |
Mexican Central Bank | 10.25% |