Iranian Rial

IRR - Rial Iran

Rial Iran là đồng tiền chính thức của Iran với mã ISO 4217 là IRR và ký hiệu یال. Đồng tiền có lịch sử từ thế kỷ 18 nhưng chỉ chính thức trở thành tiền tệ vào năm 1932. Một Rial Iran bằng 100 dinar, tuy nhiên đồng rial ngày nay có giá trị quá thấp vì thế phần lẻ của rial không còn được dùng trong kế toán.

chuyển đổi nhanh
IRRIRR
USDUSD
GBPGBP
VNDVND
EUREUR
JPYJPY
CNYCNY

Giới thiệu đồng tiền Rial Iran

Đồng Rial Iran là đồng tiền chính thức của Iran, thường gọi là đồng IRR. Đồng Rial có lịch sử khá lâu, xuất hiện từ thế kỷ 18 nhưng phải đến năm 1932 mới trở thành tiền tệ chính thức. 

Mặc dù đồng Rial là tiền chính thức, nhưng trong đời sống hàng ngày người dân Iran lại sử dụng Toman để trao đổi. Một Toman bằng 10,000 Rials.

Đồng rial phải chịu tác động tiêu cực do lạm phát cao và tình hình kinh tế bất ổn, đặc biệt khi bị áp lực trừng phạt quốc tế. Điều này đã khiến giá trị của rial sụt giảm nghiêm trọng so với các đồng tiền khác, biến nó trở thành một trong những loại tiền mất giá nhanh nhất.

Hiện nay, tiền Rial Iran đang lưu hành với hai loại tiền kim loại và tiền giấy với các mệnh giá khác nhau. 

  • Tiền kim loại lưu hành mệnh giá: 50, 100, 250, 500, 1.000, 2.000 và 5.000 rial. Đồng 5 và 10 rial hiện nay đã không được phát hành mới.

  • Tiền giấy có các mệnh giá: 5.000, 10.000, 20.000, 50.000 và 100.000 rial. Các loại ngân phiếu thanh toán với các mệnh giá là 500.000 và 1.000.000 rial.

Vào ngày 23/09/2018, 1 đô la Mỹ đổi được quy đổi được 42.080 rial Iran.

Lịch sử đồng tiền Rial Iran IRR

Rial Iran là đồng tiền chính thức của Cộng hòa Hồi giáo Iran từ năm 1932 đến nay. Đồng Rial ra đời thay thế cho đồng Toman trước đó. Sự ra đời của đồng tiền này đánh dấu sự chuyển đổi sang một hệ thống tiền tệ mới trong bối cảnh kinh tế hiện đại hóa dưới thời Shah Reza Pahlavi. 

Ban đầu, đồng Rial Iran được định giá cao và có giá trị tương đương 1.25 USD, tuy nhiên qua nhiều biến động kinh tế và chính trị, giá trị của Rial đã giảm mạnh.

Đồng tiền Rial Iran được phát hành và quản lý bởi Ngân hàng Trung ương Iran (CBI). Đây cũng chính là cơ quan thực hiện nhiều chính sách tiền tệ nhằm duy trì được sự ổn định của đồng Rial cũng như quản lý lạm phát. 

Bên cạnh đó, chính phủ Iran cũng thường xuyên điều chỉnh giá trị tiền tệ để đối phó với những áp lực kinh tế trong và ngoài nước.

Những đơn vị tiền tệ đã từng lưu hành tại Iran

Tại Iran đã lưu hành các loại tiền tệ như:

  • Drachma: Là một trong những loại tiền tệ sớm nhất của Iran được sử dụng dưới thời đế chế Ba Tư Achaemenid (559-330 TCN)

  • Dinar: Loại tiền tệ sử dụng trong thời kỳ Hồi giáo sau khi Ả Rập chinh phục Iran vào thế kỷ 7. Dinar chịu ảnh hưởng lớn tới khu vực Trung Đông và sử dụng trong nhiều thế kỷ. 

  • Qiran: Loại tiền tệ của Iran được sử dụng vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20

  • Toman: Một trong những đơn vị tiền tệ phổ biến lưu hành tại Iran từ thế kỷ 19 tới nay với tỷ giá là 1 Toman = 10 Qiran. 

  • Rial: Được giới thiệu lần đầu vào năm 1798 và sau đó được tái sử dụng vào năm 1932, thay thế cho đồng Toman. Tuy nhiên người dân Iran vẫn thường sử dụng đồng Toman như một đồng tiền không chính thức phổ biến, tỷ giá là 1 Toman = 10,000 Rials mới (sau năm 2020).

Một số sự kiện chính và nổi bật về đồng IRR

Đồng Rial Iran trải qua một số những sự kiện chính như:

  • Năm 1932: Chính thức giới thiệu đồng Rial Iran sử dụng thay cho đồng Toman. Tỷ lệ chuyển đổi ban đầu là 1 Toman = 10 Rials. 

  • Năm 1979: Cách mạng Hồi giáo, chính phủ của Shah Reza Pahlavi bị lật đổ, quốc gia Iran trải qua sự bất ổn kinh tế, vì thế mà giá trị đồng Rial Iran bị mất giá nghiêm trọng chịu các lệnh trừng phạt quốc tế cũng như những biến động trong nước. 

  • Từ năm 2000 tới nay: Đồng Iran đã phải đối mặt với tình trạng lạm phát cũng như đối mặt với sự suy yếu liên tục của Rial, đặc biệt là sau điều lệnh trừng phạt liên quan đến chương trình hạt nhân. Chính phủ đã nhiều lần thảo luật về việc chuyển đổi đồng tiền Rial sang Toman để nhằm mục đích kiểm soát lạm phát, với tỷ giá 1 Toman = 10,000 Rials mới. 

Chế độ tỷ giá hối đoái của đồng Rial Iran

Hiện nay Iran đang áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái kép để đối phó với những áp lực kinh tế và đặc biệt là những lệnh trừng phạt quốc tế và lạm phát cao gồm:

Tỷ giá chính thức: Ngân hàng trung ương Iran quản lý một tỷ giá hối đoái cố định được sử dụng cho các giao dịch quan trọng của chính phủ, gồm nhập khẩu mặt hàng thiết yếu, thuốc men hay nguyên liệu sản xuất.

Tỷ giá chính thức: Iran thiết lập tỷ giá hối đoái tự do được hình thành trên thị trường không chính thức. Tỷ giá này phản ánh cung cầu thực thế của thị trường và thường cao hơn đáng kể so với tỷ giá chính thức do đồng Rial thời gian bị mất giá theo thời gian và các lệnh trừng phạt kinh tế cũng như lạm phát tăng cao.

Tỷ giá thị trường tự do được áp dụng trong hầu hết các giao dịch thương mại quốc tế không thuộc lĩnh vực được chính phủ bảo hộ, như các giao dịch cá nhân, mua bán ngoại tệ và nhập khẩu hàng hóa không thiết yếu.  

Rial Iran - Thống kê

Tên
Rial Iran
Biểu tượng
Đơn vị nhỏ
0
Biểu tượng đơn vị nhỏ
None
Top IRR chuyển đổi
IRR so với EUR

Rial Iran - Hồ sơ

Tiền xu
﷼500 , ﷼1000 , ﷼2000 , ﷼5000
Tiền giấy
﷼10000 , ﷼20000 , ﷼50000 , ﷼100000 , ﷼500000 , ﷼1000000
Ngân hàng trung ương
Central Bank of Iran
Người dùng
Iran

Những câu hỏi thường gặp về Rial Iran

Tỷ giá tiền tệ trực tiếp

Tiền tệTỷ giáChuyển đổi
IRR/USD
0.00002
IRR/EUR
0.00002
IRR/GBP
0.00001
IRR/EUR
0.00002
IRR/CAD
0.00003
IRR/AUD
0.00003
IRR/JPY
0.00366
IRR/INR
0.002