QAR - Riyal Qatar
Riyal Qatar (QAR) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhà nước Qatar - một quốc gia ở Tây Á. Ký hiệu của đồng Riyal Qatar là QR tiếng latin và ر.ق tiếng Ả Rập. Mã ISO 4217 là QAR, được chia thành 100 dirham. Ngân hàng Trung ương Qatar chịu trách nhiệm phát hành và quản lý đồng QAR. Đồng QAR được xếp hạng trong nhóm đồng tiền có giá trị tương đối cao trên thị trường ngoại hối.
Lịch sử hình thành và phát triển của đồng Riyal Qatar (QAR)
19/5/1973 đồng Riyal Qatar chính thức được phát hành đồng tiền riêng quốc gia. Đồng QAR đã trải qua giai đoạn lịch sử nhiều biến động.
Trước năm 1966, Qatar sử dụng đồng tiền Rupee Ấn Độ là đơn vị tiền tệ chính thức. Sau đó Ấn Độ phá giá đồng Rupee thì Qatar và các nước khác trong khu vực quyết định thay đổi để phát hành đồng tiền riêng.
Giai đoạn chưa phát hành đồng tiền riêng thì Qatar tạm thời sử dụng đồng Riyal của Ả Rập Saudi. Ngày 21 tháng 3 năm 1966, Qatar ký hiệp định Tiền tệ Qatar-Dubai và phát hành đồng Riyal Qatar và Dubai. Giá trị của đồng Riyal này ngang bằng với đồng Rupee vùng Vịnh cũ. Nhưng đồng Riyal Ả Rập Saudi có giá cao hơn so với Rupee vùng Vịnh.
Đồng Riyal Qatar và Dubai được neo với đồng Bảng Anh theo tỷ lệ một shilling và sáu xu (1s. 6d.) cho một Riyal. Năm 1967, Đồng Bảng Anh mất giá thì tỷ lệ này thay đổi thành một shilling và chín xu (1s. 9d.) nhưng vẫn giữ nguyên giá trị so với Vàng.
Sau khi Dubai gia nhập Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất thì Qatar chính thức phát hành đồng Riyal Qatar riêng biệt hiện tại vào 19/5/1973. Các tờ tiền cũ của đồng Riyal Qatar và Dubai vẫn được lưu hành trong 90 ngày và sau đó bị thu hồi hoàn toàn.
Các mệnh giá đồng Riyal Qatar hiện đang được lưu hành
Hiện nay Qatar đang lưu hành tiền giấy và tiền xu bao gồm các mệnh giá sau:
Tiền giấy Riyal Qatar
-
Thường dùng: QR 1, QR 5, QR 10, QR 50, QR 100, QR 200, QR 500
-
Ít dùng: QR 22 (phát hành kỷ niệm)
Tiền xu Riyal Qatar
-
Thường dùng: 25 dirham, 50 dirham
-
Ít dùng: 1 dirham, 5 dirham, 10 dirham
Các mệnh giá này hỗ trợ cho các giao dịch hàng ngày và phản ánh nhu cầu sử dụng của người dân trong đời sống và kinh doanh tại Qatar.
Tỷ giá hối đoái của đồng Riyal Qatar (QAR)
Hiện tại tỷ giá hối đoái của đồng Riyal Qatar (QAR) so với một số ngoại tệ là:
-
1 QAR = 0.2747 USD (Đô la Mỹ)
-
1 QAR = 0.2549 EUR (Euro)
-
1 QAR = 0.2248 GBP (Bảng Anh)
-
1 QAR = 22.83 INR (Rupee Ấn Độ)
Đồng QAR có tỷ giá thấp hơn so với các ngoại tệ mạnh như USD, EUR, GBP nhưng lại có giá trị khác cao khi so sánh với các đồng tiền Châu Á. Điều này phản ánh nền kinh tế của Qatar trong khu vực Châu Á khá mạnh mẽ.
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đồng QAR
Đồng Riyal Qatar (QAR) có giá trị thấp hơn so với USD nhưng lại cao hơn so với nhiều đồng tiền ở khu vực châu Á. Điều này chủ yếu đến từ các yếu tố sau:
Chính sách neo tỷ giá với Đô la Mỹ
Đồng Riyal Qatar neo tỷ giá với đồng Đô la Mỹ giúp ổn định giá trị của đồng QAR trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động. Do vậy mà giá trị của đồng Riyal Qatar không thể cao hơn so với USD được. Tuy nhiên thì chính sách này cũng giúp giữ giá trị của đồng QAR so với các quốc gia khác tại khu vực Châu Á.
Nền kinh tế Qatar phát triển nhờ vào dầu mỏ, khí đốt
Qatar là quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên nên có nền kinh tế chủ yếu dựa vào dầu mỏ, khí đốt tự nhiên. Điều này giúp cho đồng QAR có giá trị và tiềm năng tăng giá mạnh mẽ. Đặc biệt so với những quốc gia Châu Á kém phát triển hơn.
Tuy nhiên so với Mỹ, Euro hay Anh thì giá trị của đồng QAR còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô nền kinh tế. Trong khi Hoa Kỳ có nền kinh tế lớn nhất trên thế giới và đồng USD được sử dụng rộng rãi trên thị trường thì giá trị của đồng Riyal Qatar thấp hơn là đương nhiên.
Mặc dù đồng Riyal Qatar (QAR) có giá trị thấp hơn so với USD nhưng giá trị của nó cao hơn các đồng tiền từ các nền kinh tế kém phát triển hơn ở châu Á nhờ vào nền kinh tế mạnh mẽ của Qatar dựa trên dầu mỏ và khí đốt cũng như chính sách tỷ giá ổn định.
Riyal Qatar - Thống kê
Riyal Qatar - Hồ sơ
Những câu hỏi thường gặp về Riyal Qatar
Tỷ giá tiền tệ trực tiếp
Tỷ giá Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương | Lãi suất |
---|---|
Australian Central Bank | 4.35% |
British Central Bank | 4.75% |
Chilean Central Bank | 5.25% |
Chinese Central Bank | 3.1% |
Czech Central Bank | 4% |
Danish Central Bank | 3% |
Japanese Central Bank | 0.25% |
Mexican Central Bank | 10.25% |