Aruban or Dutch Guilder

AWG - Florin Aruba

Florin Aruba (AWG) là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước Aruba - quốc gia thành viên trong Vương Quốc Hà Lan có ký hiệu là ƒ. Đồng AWG được chia thành 100 cent và giới thiệu vào năm 1986 thay thế cho đồng Guilder Antille Hà Lan ngang giá. Ngân hàng trung ương Aruba (Central Bank of Aruba) chịu trách nhiệm phát hành và quản lý chính sách tiền tệ của Aruba.

chuyển đổi nhanh
AWGAWG
USDUSD
GBPGBP
VNDVND
EUREUR
JPYJPY
CNYCNY

Lịch sử hình thành của đồng Florin Aruba

Thế kỷ XVII - XVIII, Trước khi có đồng Florin Aruba thì quốc gia Aruba sử dụng nhiều loại tiền tệ khác nhau bao gồm tiền của Tây Ban Nha và sau đó là Hà Lan.

Năm 1828, Aruba thuộc một phần của Liên hiệp tiền tệ của các thuộc địa Hà Lan nên sử dụng đồng Guilder (NLG) như một đơn vị tiền tệ chính thức. 

Năm 1986, Aruba tách khỏi Antiller Hà Lan và trở thành một quốc gia tự trị trong Vương Quốc Hà Lan và phát hành ra đồng tiền của riêng mình đó là Florin Aruba (AWG). Về tỷ giá của đồng AWG so với NLG là ngang giá.

Đồng Florin Aruba được thiết kế theo biểu tượng của Aruba. Màu sắc của các tờ tiền sống động bao gồm những cảnh đẹp thiên nhiên, nhân vật lịch sử và biểu tượng văn hóa của đảo thể hiện bản sắc văn hóa và lịch sử của Aruba.

Các mệnh giá tiền của đồng Florin Aruba

Đồng Florin Aruba có nhiều mệnh giá khác nhau bao gồm cả tiền giấy và tiền xu: 

Tiền xu

Tiền xu được giới thiệu với các mệnh giá: 

  • 5 cents

  • 10 cents

  • 25 cents

  • 50 cents

  • 1 Florin

  • 2 Florin (đã bị loại khỏi lưu thông)

  • 5 Florin (được thay thế bằng đồng xu tròn màu vàng)

Tất cả các đồng xu đều được đúc bằng thép liên kết niken. Ngoại trừ đồng 5 florin là hợp kim của đồng và các kim loại khác. 

Đồng 50 cents là đồng xu có hình vuông còn lại duy nhất được gọi là yotin. 

Tiền giấy

Các mệnh giá của tiền giấy hiện nay bao gồm: 

  • 10 Florin màu chính xanh da trời

  • 25 Florin màu chính là cam

  • 50 Florin màu chính đỏ/tím

  • 100 Florin màu chính xanh lá

  • 200 Florin màu chính màu nâu

Ngân hàng trung ương Aruba (Central Bank of Aruba) đã phát hành những tờ tiền giấy đầu tiên với các mệnh giá lần lượt là 5, 10, 25, 50, 100 florin vào 1/1/1986.

Năm 1990, bộ tiền giấy mới xuất hiện được thiết kế bởi nghệ sĩ người Aruba Evelino Fingal. Các họa tiết trên tờ tiền giấy được lấy cảm hứng từ tranh cổ Ấn Độ và đồ gốm thời tiền Columbus kết hợp với hình ảnh động vật của đảo.

Năm 1993 thì tờ tiền 500 Florin ra mắt và tờ 5 Florin được thay thế bằng đồng xu vuông vào năm 1995.

Năm 2003 các tờ tiền giấy 10, 25, 50, 100, 500 Florin được in mới với tính bảo mật hơn.

Năm 2019 cho đến nay, bộ tiền mới với chủ đề “Cuộc sống ở Aruba” chính thức được phát hành với các mệnh giá là 10, 25, 50, 100, 200 Florin. Trong đó tờ 100 Florin giành giải tiền giấy của năm 2019 nhờ tính nghệ thuật và tính năng bảo mật.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đồng Florin Aruba hiện tại

Dưới đây là những yếu tố tác động khiến cho đồng Florin Aruba giữ mức ổn định cho với ngoại tệ mạnh như USD: 

  • Tình hình kinh tế trong nước: Aruba có nền kinh tế chủ chốt đến từ du lịch chiếm GDP phần lớn. Do đó lượng khách du lịch từ các quốc gia như Hoa Kỳ giúp tăng nguồn thu ngoại tệ khá nhiều.

  • Tình hình kinh tế toàn cầu: Suy thoái kinh tế, đại dịch và các sự kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu gây tác động đến ngành du lịch và nguồn thu từ ngoại tệ. Đặc biệt đại dịch Covid - 19 khiến cho lượng khách đến với Aruba giảm đi nhiều.

  • Dự trữ ngoại tệ: Ngân hàng trung ương Aruba duy trì dự trữ ngoại tệ là USD để hỗ trợ tỷ giá cố định với đồng USD. Việc dự trữ ngoại tệ đủ mạnh sẽ giúp duy trì tỷ giá ổn định và giữ giá trị cho đồng AWG.

  • Nhập khẩu hàng hóa: Aruba cũng bị phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu các nhu cầu thiết yếu như thực phẩm, nhiên liệu và hàng hóa tiêu dùng. Nếu như giá cả các hàng hóa tăng thì chi phí nhập khẩu tăng theo gây áp lực lên tỷ giá hối đoái và sức mua của đồng AWG.

Đồng Florin Aruba (AWG) hiện tại rất ổn định nhờ neo cố định với đồng USD. Trong nhiều năm qua tỷ giá duy trì ổn định cho thấy nền kinh tế Aruba ổn định tích cực. Tỷ giá chính thức của AWG so với USD là: 

1 AWG = 0.558 USD

1 USD = 1.79 AWG

Tuy nhiên thì đồng Florin Aruba lại chịu ảnh hưởng từ nhiều các yếu tố đặc biệt sự liên kết với USD, du lịch để xác định sự ổn định và giá trị của đồng AWG trên thị trường tài chính.

Florin Aruba - Thống kê

Tên
Florin Aruba
Biểu tượng
ƒ
Đơn vị nhỏ
2
Biểu tượng đơn vị nhỏ
¢
Top AWG chuyển đổi
AWG so với EUR

Florin Aruba - Hồ sơ

Tiền xu
¢1 , ¢5 , ¢10 , ¢25
Tiền giấy
ƒ5 , ƒ10 , ƒ25 , ƒ50 , ƒ100 , ƒ200
Ngân hàng trung ương
Central Bank of Aruba
Người dùng
Aruba

Những câu hỏi thường gặp về Florin Aruba

Tỷ giá tiền tệ trực tiếp

Tiền tệTỷ giáChuyển đổi
EUR/USD
1.08978
GBP/EUR
1.19595
USD/VND
24,990
USD/JPY
149.226
USD/CNY
7.1128
EUR/JPY
162.624
USD/CHF
0.86228
JPY/VND
167.464