Bosnian Convertible Mark

BAM - Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina

Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina là đơn vị tiền tệ chính thức của Bosnia và Herzegovina. Ký hiệu là KM và có mã ISO 427 là BAM. Đồng BAM được chia thành 100 feninga (hoặc fening) và được quản lý bởi ngân hàng trung ương Central Bank of Bosnia and Herzegovina.

chuyển đổi nhanh
BAMBAM
USDUSD
GBPGBP
VNDVND
EUREUR
JPYJPY
CNYCNY

Lịch sử hình thành của đồng Convertible Bosnia và Herzegovina (BAM)

Đồng Mark có khả năng chuyển đổi và được thiết lập theo Hiệp định Dayton năm 1995. Đây là hiệp định chung về hòa bình giữa Bosnia và Herzegovina cho ra đời đồng Mark thay thế cho đồng Dinar Bosnia và Herzegovina, đồng Dinar Novi Nam Tư và đồng Kuna Croatia. 

Đồng Mark chính thức là đồng tiền chung của Bosnia và Herzegovina vào năm 1998. Với tỷ lệ quy đổi ngang giá so với đồng Mark Đức (DM) trước đây. Nhưng kể từ khi đồng Mark Đức thay thế bằng đồng EURO vào năm 2002 thì 1 EUR = 1,95583 BAM.

Các loại tiền Convertible Bosnia và Herzegovina được phát hành

Đồng BAM được phát hành dưới hai dạng chính đó là tiền giấy và tiền xu với những mệnh giá sau: 

Tiền xu

12/1998 tiền xu được phát hành với các mệnh giá lần lượt là: 10, 20, 50 fenings. Tiếp đó là các đồng xu 5 fenings, KM 1, KM 2 và KM5 được giới thiệu.

Những đồng xu này được thiết kế bởi người Bosnia Kenan Zekić và được đúc tại xưởng đúc tiền Hoàng Gia ở Llantrisant thuộc Wales Vương quốc Anh.

Tiền giấy

Năm 1998 thì tiền giấy cũng được phát hành với các mệnh giá 50 fenings, KM 1, KM 5, KM 10, KM 20, Km 50 và KM 100 và được đưa vào lưu hành. 

Năm 2002 thì tờ tiền giấy mệnh giá KM 200 được thêm vào. Đồng thời những tờ tiền 50 fenings, KM 1 và KM 5 bị rút khỏi lưu thông.

Các tờ tiền được thiết kế riêng biệt cho các chính thể cấu thành của Liên bang Bosnia và Herzegovina; Cộng hòa Srpska. 

Các vấn đề quốc gia tác động đến đồng BAM

Với cấu trúc chính trị phức tạp nên đồng BAM thường xuyên phải đối mặt những tác động. Bởi đất nước này được chia thành hai thực thể chính đó là Liên bang Bosnia và Herzegovina và Cộng hòa Srpska cùng với khu vực tự trị Brčko District. 

Với sự phân chia này gây nên những vấn đề về việc thống nhất các chính sách kinh tế và tài chính dẫn đến khó khăn trong việc quản lý tiền tệ.

Bên cạnh đó thì nền kinh tế của Bosnia và Herzegovina phụ thuộc chủ yếu vào xuất khẩu và nguồn tiền ngoại tệ của cộng đồng Bosnia ở nước ngoài. Do đó đồng BAM dễ bị tác động bởi những biến động kinh tế quốc tế.

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá trị của đồng Convertible Bosnia và Herzegovina

Giá trị của đồng Convertible Bosnia và Herzegovina - BAM bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố điển hình: 

  • Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương: Ngân hàng Central Bank of Bosnia and Herzegovina đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì giá trị của đồng BAM bằng việc quản lý dự trữ ngoại hối và chính sách tiền tệ. Cụ thể như chính sách neo tỷ giá so với đồng Euro giúp đồng BAM giữ được ổn định so với nhiều đồng tiền khác trong khu vực.

  • Tình hình kinh tế trong nước: Các chỉ số kinh tế như GDP, lạm phát, thất nghiệp và mức tăng trưởng kinh tế gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến niềm tin của nhà đầu tư. Nếu tốc độ phát triển kinh tế chậm, tỷ lệ thất nghiệp cao và cơ cấu kinh tế yếu kém sẽ làm giảm giá trị thực tế của đồng BAM.

  • Tình hình chính trị và xã hội: Sự chia rẽ về mặt chính trị giữa các thực thể quốc gia sẽ làm cản trở cho việc đồng nhất các chính sách kinh tế. Các cuộc khủng hoảng chính trị, biểu tình hay vấn đề nội bộ đều có thể gây nên tình trạng mất niềm tin vào đồng BAM làm giảm giá trị.

  • Sự phụ thuộc vào EU và xuất khẩu: Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina có mối liên hệ chặt chẽ với khu vực EU. Bởi chủ yếu xuất khẩu các hàng hóa sang các nước EU khiến cho nền kinh tế dễ bị tác động trước những biến động kinh tế tại các ông lớn như Đức, Ý và Áo. Do đó nếu đồng Euro suy yếu sẽ ảnh hưởng đến giá trị của đồng BAM.

  • Nguồn vốn đầu tư và kiều hối: Cộng đồng người Bosnia và Herzegovina ở nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn ngoại tệ giúp ổn định tỷ giá của BAM. Thêm nữa nguồn đầu tư nước ngoài gia tăng hoặc kiều hối đổ về mạnh khiến lượng cung ngoại tệ sẽ cao hơn giúp duy trì giá trị của đồng BAM.

Đồng BAM có tỷ giá ổn định nhờ neo vào đồng Euro nhưng về giá trị thì nó vẫn nằm ở vị trí trung bình hoặc thấp hơn so với những đồng tiền khác như USD, EUR, GBP, CHF. 

Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina - Thống kê

Tên
Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina
Biểu tượng
KM
Đơn vị nhỏ
2
Biểu tượng đơn vị nhỏ
fen
Top BAM chuyển đổi
BAM so với EUR

Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina - Hồ sơ

Tiền xu
fen5 , fen10 , fen20 , fen50
Tiền giấy
KM10 , KM20 , KM50 , KM100 , KM200
Người dùng
Bosnia và Herzegovina

Những câu hỏi thường gặp về Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina

Tỷ giá tiền tệ trực tiếp

Tiền tệTỷ giáChuyển đổi
EUR/USD
1.08978
GBP/EUR
1.19595
USD/VND
24,990
USD/JPY
149.226
USD/CNY
7.1128
EUR/JPY
162.624
USD/CHF
0.86228
JPY/VND
167.464

Cặp tiền tệ hàng đầu cho Đồng Convertible Bosnia và Herzegovina