Latvian Lat

LVL - Lats Latvia

Lats Latvia là đồng tiền tệ hợp pháp của Latvia trong giai đoạn 1922 - 1940 và từ năm 1993 cho tới năm 2014 khi bị thay thế bằng đồng euro. Đồng Lats (số nhiều là lati, số nhiều sở hữu cách là latu), mã tiền tệ là LVL, viết tắt là Ls. 1 đồng Lats được chia thành 100 santīmi (số ít: santīms; từ tiếng Pháp centime), viết tắt là s sau số lượng santīm.

chuyển đổi nhanh
LVLLVL
USDUSD
GBPGBP
VNDVND
EUREUR
JPYJPY
CNYCNY

Lịch sử đồng Lats Latvia

Đồng Lats Latvia có lịch sử phát triển đầy biến động theo từng giai đoạn lịch sử của quốc gia Latvia. 

Giai đoạn 1922 - 1940: Đồng lats đầu tiên

Đồng Lats Latvia (ký hiệu: ℒ︁𝓈) được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 3/8/1922, thay thế cho rúp Latvia đầu tiên với tỷ giá  1 ℒ︁𝓈 = 50 Rbls. Đồng Lats được neo theo tiêu chuẩn vàng từ khi giới cho tới ngày 28/09/1936, cho tới khi được neo theo giá trị bảng Anh với tỷ giá 1 £ = 25,22 ℒ︁𝓈. Tuy nhiên, vì bảng Anh vẫn giữ nguyên tiêu chuẩn nên một loại liên kết tồn tại cho tới năm 1940.

Vào ngày 17/6/1940, Latvia bị Liên Xô chiếm đóng. Văn phòng Cộng hòa Latvia của Gosbank thay thế cho Ngân hàng Latvia bị giải thể ngày 10/10. Ngày 25/11/1940 đồng rúp Liên Xô đã đưa vào lưu hành cùng với Lats theo tỷ giá ngang bằng, mặc dù giá trị tiền tệ thực tế của đồng rúp chỉ bằng một khoảng 1/3 lats. Do đó, cả tiền lương và giá cả đều dần dần tăng lên để phá giá đồng lats từ tháng 6 - tháng 11 năm 1940.

Mặc dù chính quyền Liên Xô cam kết không xóa bỏ đồng Lats Latvia nhưng đồng Lats chính thức bị loại khỏi lưu thông không cảnh báo trước vào ngày 25/03/1941 và quốc hữu hóa tất cả các khoản tiền gửi lớn hơn 1000ℒ︁𝓈. Một phần dự trữ vàng, bạc và tiền tệ của Latvia được gửi tới Moscow khi bắt đầu cuộc chiếm đóng. 

Tiền xu

Tiền xu trong giai đoạn này được phát hành theo mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20 và 50 santīmu, 1 ℒ︁𝓈, 2ℒ︁𝓈 và 5 ℒ︁𝓈. Những đồng 1, 2 và 5 được đúc bằng đồng, trong khi đó những đồng 10, 20 và 50 được đúc bằng niken, các đồng tiền 1 ℒ︁𝓈 trở lên được đúc bằng bạc với độ tinh khiết 83,5 phần trăm. 

Tiền giấy

Năm 1922, tiền giấy được Ngân hàng Latvia với các mệnh giá 20, 25, 50, 100, 500 ℒ︁𝓈. Họ cũng đã phát hành tiền giấy 10 ℒ︁𝓈, chính là những tờ tiền 500 rúp được in đè lên mệnh giá mới. Năm 1925, Chính phủ đã phát hành tiền giấy với các mệnh giá 5 ℒ︁𝓈, 10 ℒ︁𝓈 và 20 ℒ︁𝓈.

Đồng Lats thứ 2: 1993 – 2013

Ngày 5/3/1993, Đồng Latvian Lats được đưa vào lưu hành trở lại thay thế cho đồng rúp Latvia , tiếp tục lưu hành và có hiệu lực tới ngày 30 tháng 6 năm 1994 với tỷ giá là LR 200 = Ls 1. 

Tờ tiền 5 Ls là tờ tiền đầu tiên được đưa vào lưu hành đầu tiên và tờ 500 Ls là tờ tiền cuối cùng được đưa vào lưu hành vào ngày 20 tháng 7 năm 1998. Ngày 1 tháng 1 năm 2014 đồng Lats thay thế bằng đồng euro với tỷ giá 0,702804 Ls = 1€. Đồng lats thứ hai có thể được đổi sang đồng Euro theo tỷ giá chính thức tại quầy thu ngân của Ngân hàng Latvia tại Riga.

Tới khi kết thúc lưu thông vào tháng 1/2014, đồng Lats Latvia là đơn vị tiền tệ có giá trị cao thứ tư theo mệnh giá, chỉ đứng sau dinar Kuwait , dinar Bahrain và rial Oman. Tờ tiền 500 Ls là tờ tiền có giá trị cao thứ ba trên thế giới chỉ sau tờ tiền 10.000 đô la Brunei/Singapore và tờ tiền 1.000 franc Thụy Sĩ. Việc bãi bỏ đồng lira Malta ngày 1/1/2008, đồng Lats Latvia đã trở thành đồng tiền có giá trị nhất của châu Âu.

Tiền xu

Trong giai đoạn đồng tiền Lats thứ hai này, tiền xu được phát hành với các mệnh giá 1s, 2s, 5s, 10s, 20s và 50s, 1 Ls và 2 Ls. Bên cạnh những đồng tiền tiêu chuẩn còn có thêm những đồng tiền sưu tập như 3 đồng tiền lưu hành kỷ niệm với mệnh giá 2Ls, 10Ls  và 100Ls (hai đồng tiền sau tương ứng là bạc và vàng), một đồng tiền vàng thỏi Ls 100 và 1 loạt đồng 1Ls thiết kế giới hạn 2 lần 1 năm từ năm 2004 tới năm 2013 và một lần vào năm 2001 và 2003.

Đồng tiền tiêu chuẩn 2 Ls ban đầu chỉ được phát hành 1 lần năm 1992, đó là đồng tiền đồng-niken nặng 6g và có đường kính 24,35mm. Đồng tiền này dần thay thế trong lưu thông từ năm 1999 bằng đồng tiền lưỡng kim do vấn đề làm giả

Tiền giấy

Tất cả các tờ tiền giấy Lats Latvia đều có kích thước 130 × 65 mm. Chúng được in bởi Giesecke & Devrient GmbH tại Đức và được thiết kế bởi Imants Žodžiks và Valdis Ošiņš. 

Mối quan hệ Đồng Lats Latvia và đồng Euro

Đồng Lats Latvia (LVL) đã được sử dụng như là đồng tiền chính thức của Latvia cho đến khi nước này gia nhập khu vực đồng Euro vào năm 2014. Sau khi gia nhập khu vực đồng Euro, đồng Lats đã được chuyển đổi sang đồng Euro (EUR) với tỷ lệ cố định.

Khi Latvia chuyển sang sử dụng đồng Euro, tỷ giá chuyển đổi giữa đồng Lats và Euro được xác định là 1 EUR = 0,702804 LVL. Điều này có nghĩa là đồng Lats đã được cố định với đồng Euro, tạo điều kiện cho sự ổn định tài chính và thương mại.

Việc chuyển đổi sang đồng Euro giúp Latvia củng cố sự ổn định kinh tế, giảm thiểu rủi ro tỷ giá hối đoái và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại quốc tế.

 

Lats Latvia - Thống kê

Tên
Lats Latvia
Biểu tượng
Ls
Đơn vị nhỏ
2
Biểu tượng đơn vị nhỏ
santīms
Top LVL chuyển đổi
LVL so với EUR

Lats Latvia - Hồ sơ

Tiền xu
santīms1 , santīms2 , santīms5 , santīms10 , santīms20 , santīms50
Tiền giấy
Ls5 , Ls10 , Ls20 , Ls50 , Ls100 , Ls500
Ngân hàng trung ương
Bank of Latvia
Người dùng
Latvia

Những câu hỏi thường gặp về Lats Latvia

Tỷ giá tiền tệ trực tiếp

Tiền tệTỷ giáChuyển đổi
LVL/USD
1.65319
LVL/EUR
1.5689
LVL/GBP
1.30823
LVL/EUR
1.5689
LVL/CAD
2.30788
LVL/AUD
2.5351
LVL/JPY
254.97
LVL/INR
139.674