Egyptian Pound

EGP - Bảng Ai Cập

Bảng Ai Cập là đơn vị tiền tệ chính thức lưu hành tại Ai Cập. Ký hiệu đồng tiền là E£, mã ISO 4217 là EGP (Egyptian Pound). 1 EGP được chia thành 100 Piastres hay ersh hoặc bằng 1000 millienme. Đồng Bảng Ai Cập thường được viết tắt trong giao dịch là LE/L.E. hoặc E£/£E. Tên Genēh có nguồn gốc từ đồng xu Guinea, có giá trị bằng gần 100 piastres thời điểm cuối thế kỷ 19.

  • Cờ quốc gia:

  • Tên chính thức: EGP - Egyptian Pound

  • Ký hiệu: E£

chuyển đổi nhanh
EGPEGP
USDUSD
GBPGBP
VNDVND
EUREUR
JPYJPY
CNYCNY

Tổng quan đồng Bảng Ai Cập

Đồng Bảng Ai Cập hay còn gọi là đồng EGP (Egyptian Pound), tiếng Ả Rập là “جنيه مصرى” (Genēh Maṣri). Đồng tiền chính thức của Ai Cập từ năm 1885.

Một đồng Bảng Ai Cập được phân thành đơn vị nhỏ hơn, bằng 100 Piastres/ ersh hoặc 1,000 millieme/Mallīm.

Ai Cập hay Cộng hòa Ả Rập Ai Cập là một quốc gia nằm ở góc Đông bắc Châu Phi và bán đảo Sinai ở phía Tây nam Châu Á. Ai Cập là quốc gia có sức ảnh hưởng tương đối lớn tới các quốc gia trong khu vực, được xem là cường quốc tại Bắc Phi, Trung Đông và thế giới Hồi giáo. 

Đồng Bảng Ai Cập có vai trò then chốt trong nền kinh tế quốc gia. Đồng tiền này cũng có sức ảnh hưởng lớn trong khu vực, tuy nhiên trên phạm vi toàn cầu thì đồng EGP vẫn còn hạn chế so với những đồng tiền lớn như USD, EUR hay GBP. Dù vậy, đồng Bảng Ai Cập vẫn có sức mạnh nhất định trong các giao dịch thương mại và đầu tư quốc tế liên quan tới khu vực Châu Phi, thúc đẩy sự tham gia của quốc gia tới nền kinh tế toàn cầu.

Lịch sử đồng tiền Bảng Ai Cập

  • Thời kỳ đầu: Ai Cập và Thổ Nhĩ Kỳ cùng sử dụng chung đồng tiền piastre Ottoman. Nhưng tới thời Muhammad Ali, Ai Cập phát hành tiền riêng, năm 1834 một loại tiền Ai Cập được giới thiệu dựa trên cơ sở lưỡng kim (vàng và bạc) với tên gọi Maria Theresa Thaler giá trị 20 piastre. 

  • Năm 1885: Ai Cập giới thiệu đồng Pound Ai Cập hay còn gọi là juneih, chuyển sang chuẩn vàng hoàn toàn. Một pound Ai Cập tương đương với 7,4375 gram vàng nguyên chất, tỷ giá duy trì 97,5 piastre = 1 pound sterling. Đồng pound Ai Cập dần thay thế đồng piastre và trở thành tiền tệ chính.

  • Trong chiến tranh thế giới thứ nhất: đồng Bảng Ai Cập được gắn với đồng bảng Anh theo tỷ giá 1 pound Ai Cập = 1 pound 6 pence sterling, duy trì tới năm 1960 và có sự phá giá nhẹ. Đồng Bảng Ai Cập sau đó chuyển sang neo giá với đồng đô la Mỹ tỷ giá 1 pound Ai Cập = 2,3 USD.

Đồng Bảng Ai Cập từng được sử dụng tại Sudan thuộc Anh-Ai Cập (giai đoạn 1899-1956), tại Cyrenaica - thuộc địa của Anh (giai đoạn 1942-1951), và Palestine dưới sự cầm quyền của Anh (giai đoạn 1918-1927).

Mệnh giá đồng Pound Ai Cập

Tại Ai Cập hiện nay đồng Bảng Ai Cập được lưu hành tiền giấy và tiền xu với các mệnh giá chính như sau:

  • Mệnh giá tiền xu: 25pt, 50pt, £1 

  • Mệnh giá tiền giấy: 25pt, 50pt, £1, £5, £10, £20, £50, £100, £200

Những yếu tố tác động tới giá trị của đồng Bảng Ai Cập - EGP

Giá trị của đồng Bảng Ai Cập chịu tác động từ nhiều yếu tố từ kinh tế, chính trị, chính sách tiền tệ quốc gia, cụ thể:

  • Chính sách tiền tệ: Những quyết định can thiệp của Ngân hàng trung ương Ai Cập về lãi suất ngân hàng cũng như những biện pháp kiểm soát tiền tệ cũng tác động lớn đến giá trị đồng tiền.

  • Tình hình kinh tế Ai Cập: Những chỉ số kinh tế bao gồm GDP, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát của quốc gia đều có tác động tới giá trị đồng tiền Bảng Ai Cập. Một nền kinh tế mạnh thường có đồng tiền mạnh.

  • Cán cân xuất nhập khẩu: Nếu cán cân xuất nhập khẩu tại Ai Cập chênh lệch cũng ảnh hưởng tới đồng tiền Bảng Ai Cập. Đơn củ, nếu xuất khẩu nhiều hơn thì giá trị đồng tiền sẽ tăng và ngược lại.

  • Đầu tư nước ngoài: Mức độ thu hút đầu tư nước ngoài cũng ảnh hưởng đến giá trị đồng EGP. Nếu nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Ai Cập, nhu cầu đối với đồng tiền Bảng Ai Cập này sẽ tăng.

  • Tình hình chính trị: Sự ổn định chính trị có vai trò quan trọng trong việc củng cố niềm tin vào đồng tiền. Các biến động chính trị có thể làm giảm giá trị đồng EGP.

  • Tình hình toàn cầu: Các yếu tố toàn cầu như biến động giá dầu, tỷ giá hối đoái với các đồng tiền mạnh khác (như USD, EUR) cũng ảnh hưởng đến giá trị đồng EGP.

  • Chính sách tài chính: Chính phủ Ai Cập sẽ can thiệp những chính sách về chi tiêu và thuế cũng có thể tác động đến nền kinh tế và từ đó ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền.

Các yếu tố trên thường tương tác với nhau, tạo nên một bức tranh phức tạp về giá trị của đồng tiền Ai Cập. Đừng quên truy cập Gocuco thường xuyên để theo dõi tỷ giá đồng Bảng Ai Cập chính xác nhất theo thời gian thực nhé!

Bảng Ai Cập - Thống kê

Tên
Bảng Ai Cập
Biểu tượng
£
Đơn vị nhỏ
2
Biểu tượng đơn vị nhỏ
pt
Top EGP chuyển đổi
EGP so với EUR

Bảng Ai Cập - Hồ sơ

Tiền xu
pt5 , pt10 , pt25 , pt50 , pt100
Tiền giấy
£1 , £5 , £10 , £20 , £50 , £100 , £200
Ngân hàng trung ương
Central Bank of Egypt
Người dùng
Ai Cập

Những câu hỏi thường gặp về Bảng Ai Cập

Tỷ giá tiền tệ trực tiếp

Tiền tệTỷ giáChuyển đổi
EUR/USD
1.08978
GBP/EUR
1.19608
USD/VND
24,989.9
USD/JPY
149.187
USD/CNY
7.1128
EUR/JPY
162.581
USD/CHF
0.86225
JPY/VND
167.507